Mục Lục
Chi phí xây nhà 2 tầng – Đơn giá xây dựng nhà năm 2023
Chi phí xây nhà 2 tầng là mối quan tâm hàng đầu của nhiều gia chủ khi đang có ý định xây dựng nhà, bởi khi nắm rõ các khoản chi phí mình phải bỏ ra quý vị không chỉ yên tâm về mặt tài chính mà còn có sự lựa chọn tối ưu về vật tư cũng như đơn vị xây nhà 2 tầng uy tín cho mình. Những thông tin dưới đây sẽ giúp quý vị năm rõ chi phí xây nhà 2 tầng và biết cách dự toán được chi phí xây nhà 2 tầng cho tất cả diện tích, cùng An Bảo Khang tìm hiểu ngay nhé!
Chi phí xây nhà 2 tầng – Đơn giá xây nhà năm 2023
Chi phí xây nhà 2 tầng thường phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như vị trí, địa hình của lô đất, nguyên vật liệu mà quý vị lựa chọn, quy mô, cấu trúc của ngôi nhà…Xây nhà 2 tầng hiện nay có 2 hình thức được lựa chọn nhiều đó là xây nhà 2 tầng trọn gói và xây nhà 2 tầng phần thô, tương ứng với mỗi dịch vụ sẽ có mức chi phí xây nhà khác nhau. Dưới đây là bảng báo giá xây nhà 2 tầng An Bảo Khang gửi đến quý vị:
BẢNG CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ 2 TẦNG GIÁ RẺ | ||
Quy mô Bạn đang đọc: Chi phí xây nhà 2 tầng – Đơn giá xây dựng nhà năm 2023 | Đơn giá xây nhà trọn gói 2 tầng | Đơn giá xây nhà phần thô 2 tầng |
Xây dựng nhà phố 2 tầng một mặt tiền | 4.750.000đ – 5.800.000đ/m2 | 3.300.000đ – 3.500.000đ/m2 |
Xây dựng nhà phố 2 tầng hai mặt tiền | 4.950.000đ – 6.000.000đ/m2 | 3.450.000đ – 3.650.000đ/m2 |
Xây dựng biệt thự 2 tầng hiện đại | 5.450.000đ – 6.450.000đ/m2 | 3.450.000đ – 3.750.000đ/m2 |
Xây dựng biệt thự 2 tầng tân cổ điển | 5.600.000đ – 6.500.000đ/m2 | 3.550.000đ – 3.750.000đ/m2 |
Xây dựng biệt thự 2 tầng cổ điển | 6.000.000đ – 6.800.000đ/m2 | 3.650.000đ – 3.850.000đ/m2 |
Vật liệu thô sử dụng khi xây nhà 2 tầng
Vật liệu thô khi xây dựng nhà rất quan trọng không chỉ quyết định đến độ bền chắc, tuổi thọ của ngôi nhà mà khi sử dụng nguyên vật liệu tốt quý vị sẽ tránh được những sửa chữa hư hỏng nhỏ về sau, hiểu được điều này An Bảo Khang khi xây nhà 2 tầng luôn lựa chọn những vật liệu chất lượng tốt có thương hiệu, có nguồn góc rõ ràng và điều được An Bảo Khang được thể hiện rõ ràng trên hợp đồng nếu vi phạm sẽ chịu phạt 50 triệu/1 lần sử dụng sai.
VẬT LIỆU THÔ | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói khá + |
Thép | Việt Nhật | Việt Nhật | Việt Nhật |
Xi măng đổ bê tông | INSEE (Holcim) đa dụng | INSEE (Holcim) đa dụng | INSEE (Holcim) đa dụng |
Xi măng xây tô tường | Hà tiên đa dụng | Hà tiên đa dụng | Hà tiên đa dụng |
Bê tông tươi | Bê tông thương phẩm M250 | Bê tông thương phẩm M250 | Bê tông thương phẩm M250 |
Cát bê tông | Cát hạt lớn | Cát hạt lớn | Cát hạt lớn |
Cát xây tường | Cát hạt lớn | Cát hạt lớn | Cát hạt lớn |
Cát tô trát tường | Cát vàng hạt trung | Cát vàng hạt trung | Cát vàng hạt trung |
Đá 1×2, 4×6 | Đá xanh Đồng nai | Đá xanh Đồng nai | Đá xanh Đồng nai |
Gạch đinh 8x8x18cm | Tuynel Bình Dương | Tuynel Bình Dương | Tuynel Bình Dương |
Gạch đinh 4x8x18cm | Tuynel Bình Dương | Tuynel Bình Dương | Tuynel Bình Dương |
Dây cáp điện chiếu sáng | Cáp Cadavi | Cáp Cadavi | Cáp Cadavi |
Dây cáp TV | Cáp Sino | Cáp Sino | Cáp Sino (Panasonic) |
Dây cáp mạng | Cáp Sino | Cáp Sino | Cáp Sino (Panasonic) |
Đế âm tường, ống luồn dây điện | Sino | Sino | Nano (Panasonic) |
Đường ống nước nóng âm tường | Vesbo | Vesbo | Vesbo |
Đường ống nước cắp, nước thoát âm tường | Binh Minh | Binh Minh | Binh Minh |
Hóa chất chống thấm ban công, sân thượng, Wc | Kova – CT-11A hoặc SiKa | Kova – CT-11A hoặc SiKa | Kova – CT-11A hoặc SiKa |
Bảng đơn giá vật liệu hoàn thiện sử dụng khi xây nhà 2 tầng
Vật liệu hoàn thiện quyết định đến chất lượng ngôi nhà và tính thẩm mỹ của ngôi nhà theo thời gian, sử dụng vật liệu tốt sẽ giúp ngôi nhà quý vị trở nên bền chắc, sang trọng và đẳng cấp hơn, khi xây nhà 2 tầng An Bảo Khang luôn sử dụng những vật liệu hoàn thiện có chất lượng tốt và cũng điều được thể rõ ràng trong hợp đồng nếu sử dụng sai sẽ chịu phạt 50 triệu/1 lần. Vật liệu hoàn thiện An Bảo Khang sẽ có nhiều gói cho quý vị dễ dàng lựa chọn phù hợp với điều kiện kinh tế của mình, cụ thể như sau:
a. Sơn nước nội ngoại thất
SƠN NƯỚC – SƠN DẦU | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Sơn nước nội thất | Maxilite | Dulux | Jotun |
Sơn nước ngoại thất | Jotun | Dulux | Jotun |
Sơn lót mặt tiền | Maxilite | Dulux | Jotun |
Matit | Việt Mỹ | Jotun | Jotun |
Sơn dầu, sơn chống xỉ | Expo | Jotun | Jotun |
b. Thiết bị điện
THIẾT BỊ ĐIỆN | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Thiết bị công tắc, ổ cắm điện | Sino | Sino | Panasonic |
Bóng đèn chiếu sáng phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp | Đèn Philips: 550.000đ/phòng | Đèn Philips: 850.000đ/phòng | Đèn Philips: 1.300.000đ/phòng |
Bóng đèn chiếu sáng nhà vệ sinh | Đèn Philips: 180.000đ/phòng | Đèn Philips: 350.000đ/phòng | Đèn Philips: 500.000đ/phòng |
Đèn trang trí phòng khách | 0 | Đơn giá 650.000đ/phòng | Đơn giá 1.250.000đ/phòng |
Đèn ban công | Đơn giá 160.000đ/phòng | Đơn giá 380.000đ/phòng | Đơn giá 850.000đ/phòng |
Đèn cầu thang | Đơn giá 180.000đ/phòng | Đơn giá 380.000đ/phòng | Đơn giá 550.000đ/phòng |
Đèn ngủ | 0 | Đơn giá 480.000đ/phòng | Đơn giá 1.000.000đ/phòng |
c. Thiết bị vệ sinh
THIẾT BỊ VỆ SINH | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Bồn cầu vệ sinh | INAX đơn giá 1.800.000đ/bộ | INAX-TOTO đơn giá 3.200.000đ/bộ | INAX-TOTO đơn giá 4.500.000đ/bộ |
Lavabo rửa mặt | INAX đơn Giá 650.000đ/bộ | INAX-TOTO đơn giá 900.000đ/bộ | INAX-TOTO đơn giá 2.200.000đ/bộ |
Phụ kiện lavabo | Giá 750.000đ/bộ | Giá 1.100.000đ/bộ | Giá 2.500.000đ/bộ |
Vòi rửa lavabo | INAX: Đơn giá 750.000đ/bộ | INAX: Đơn giá 1.350.000đ/bộ | INAX: Đơn giá 2.200.000đ/bộ |
Vòi sen tắm | INAX: Đơn giá 950.000đ/bộ | INAX: Đơn giá 1.350.000đ/bộ | INAX: Đơn giá 2.650.000đ/bộ |
Vòi xịt vệ sinh | INAX đơn giá 150.000đ/bộ | INAX đơn giá 250.000đ/bộ | INAX đơn giá 350.000đ/bộ |
Gương soi nhà vệ sinh | Đơn giá 190.000đ/bộ | Đơn giá 290.000đ/bộ | Đơn giá 350.000đ/bộ |
Phụ kiện 7 món vệ sinh | INOX đơn giá 700.000đ | INOX đơn giá 1.200.000đ | INOX đơn giá 2.000.000đ |
Máy bơm nước | Panasonic: Đơn giá 1.250.000đ/cái | Panasonic: Đơn giá 1.250.000đ/cái | Panasonic: Đơn giá 1.250.000đ/cái |
Bồn nước | Đại Thành, 1000L | Đại Thành, 1000L | Đại Thành, 1000L |
d. Thiết bị bếp
BẾP | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Tủ bếp gôc trên | MDF | HDF | Căm xe |
Tủ bếp gôc dưới | Cánh tủ MDF | Cánh tủ HDF | Cánh tủ căm xe |
Mặt đá bàn bếp | Đá hoa cương đen ba gian | Đá hoa cương Đen Huế | Đá hoa cương. Kim Sa hoặc tương đương |
Chậu rửa trên bàn bếp | INAX đơn giá 1.150.000đ/bộ | INAX đơn giá 1.450.000đ/bộ | INAX đơn giá 3.800.000đ/bộ |
Vòi rửa chén nóng lạnh | INAX đơn giá 750.000đ/bộ | INAX: Đơn giá 1.200.000đ/bộ | INAX- TOTO: Đơn giá 2.800.000đ/bộ |
e. Cầu thang
CẦU THANG | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Đá cầu thang | Đá hoa cương đen ba gian | Đá hoa cương đen Huế | Giá 1.400.000đ/m2 |
Tay vịn cầu thang | Căm xe 8x8cm: Đơn giá 400.000đ/md | Căm xe 8x8cm: Đơn giá 400.000đ/md | 8x8cm 400.000đ/md |
Trụ đề ba cầu thang 1 cái | Trụ gỗ sồi: Giá 1.300.000đ/1 cái | Trụ gỗ sồi: Giá 1.800.000đ/1 cái | Trụ gỗ sồi: Giá 2.800.000đ/1 cái |
Lan can cầu thang | Lan can sắt 450.000đ/md | Kính cường lực: trụ INOX | Kính cường lực: trụ INOX |
Ô lấy sáng cầu thang và ô giếng trời | Khung bảo vệ sắt hộp 4cmx2cm A.13cmx13cm.(tấm lấy sáng polycarbonate) | Khung bảo vệ sắt hộp 4cmx2cm A.13cmx13cm.(kính cường lực 8mm) | Khung bảo vệ sắt hộp 4cmx2cm A.13cmx13cm.(kính cường lực 8mm) |
f. Gạch ốp lát
GẠCH ỐP LÁT | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Gạch lát nền nhà | 175.000đ/m2 | 220.000đ/m2 | 300.000đ/m2 |
Gạch lát nền phòng Wc và ban công | 135.000đ/m2 | 135.000đ/m2 | 200.000đ/m2 |
Gạch ốp tường Wc | 160.000đ/m2 | 190.000đ/m2 | 220.000đ/m2 |
Gạch len tường | Gạch cắt cùng loại gạch nền cao 12à14cm | Gạch cắt cùng loại gạch nền cao 12à14cm | Gạch cắt cùng loại gạch nền cao 12à14cm |
g. Cửa cổng, cửa đi, cửa sổ, cửa wc
CỬA | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Cửa cổng | Sắt hộp khung bao: Giá 1.200.000đ/m2 | Sắt hộp khung bao: Giá 1.400.000đ/m2 | Sắt hộp khung bao: Giá 1.700.000đ/m2 |
Cửa chính tầng trệt 1 bộ | Sắt hộp khung bao 4cm x8 cm kính 8mm | Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm | Cửa nhựa nhôm Xingfa kính cường lực 8mm |
Cửa đi ban công | Sắt hộp khung bao 4cm x8cm kính 8mm | Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm | Cửa nhựa nhôm Xingfa kính cường lực 8mm |
Cửa sổ | Sắt hộp khung bao 4cm x8cm kính 8mm | Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm | Cửa nhựa nhôm Xingfa kính cường lực 8mm |
Khung bảo vệ cửa sổ | Sắt hộp 1.5cm x 2cm chia ô 12cm x 12cm | Sắt hộp 1.5cm x 2cm chia ô 12cm x 12cm | Sắt hộp 2cm x 2cm chia ô 12cm x 12cm |
Cửa phòng ngủ | MDF | HDF | Căm xe |
Cửa WC | Nhôm kính hệ 750 | Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm | Căm xe |
Ổ khóa cửa phòng khóa núm xoay | Đơn giá 140.000đ/bộ | Đơn giá 270.000đ/bộ | Đơn giá 320.000đ/bộ |
Ổ khóa cửa chính và cửa ban công khóa gạt | Đơn giá 380.000đ/bộ | Đơn giá 520.000đ/bộ | Đơn giá 1.150.000đ/bộ |
h. Trần thạch cao
TRẦN THẠCH CAO | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Trần thạch cao trang trí | Khung Toàn châu | Khung Vĩnh Tường | Khung Vĩnh Tường |
Cách dự toán chi phí xây nhà 2 tầng
Dự toán chi phí xây nhà để chuẩn bị tốt về tài chính cũng sự có sự lựa chọn phù hợp trong từng dịch vụ xây dựng, với nhà 2 tầng có nhiều diện tích khác nhau vậy là sao để có thể dự toán chi phí cho từng diện tích này, quý vị hãy yên tâm với công thức tính giá xây dựng nhà theo m2 của An Bảo Khang quý vị hoàn toàn có thể áp dụng vào để tính cho từng diện tích mà quý vị mong muốn. Dưới đây sẽ là cách tính và hướng dẫn mẫu quý vị có thể xem qua và dựa vào đó tính chi phí một cách tương đối cho ngôi nhà của mình.
Để tính được chi phí xây dựng nhà 2 tầng ngoài nắm rõ bảng giá xây nhà An Bảo Khang gửi quý vị ở trên thì quý vị cần phải biết được cách tính diện tích xây dựng cho ngôi nhà của mình, cụ thể như sau:
1. Cách tính m2 xây dựng nhà 2 tầng
- Diện tích sử dụng tính 100% diện tích.
- Diện tích móng đơn tính 20% -50% diện tích.
- Diện tích móng băng tính 50%- 70% diện tích.
- Diện tích cọc tính 40%- 50% diện tích.
- Diện tích mái tôn tính 10%- 35% diện tích.
- Diện tích mái BTCT tính 30%- 50% diện tích.
- Diện Tích sân tính 30%- 50% diện tích.
- Diện tích tầng hầm 1m – 1.3m tính 120% – 130% diện tích tầng hầm.
- Diện tích tầng hầm > 1.3m – 1.5m tính 140% – 150% diện tích tầng hầm.
- Diện tích tầng hầm > 1.5m – 1.8m tính 170% – 180% diện tích tầng hầm.
- Diện tích tầng hầm > 1.8m – 2.2m tính 200% – 210% diện tích tầng hầm.
2. Ví dụ mẫu về cách dự toán chi phí xây nhà 2 tầng
Sau khi quý vị nắm được chi phí xây nhà 2 tầng cũng như cách tính tổng diện tích xây dựng cho ngôi nhà của mình, quý vị có thể xem qua ví dụ của An Bảo Khang để biết cách tính toán cho chính xác hơn, An Bảo Khang sẽ đưa ra 3 ví dụ cho các diện tích phổ biến hiện nay là 60m2, 80m2, 100m2.
a. Ví dụ 1: Quý vị muốn xây nhà phố 2 tầng 60m2 (4mx15), cách tính như sau:
- Tầng 1: Tính 100% diện tích 60m2
- Tầng 2: Tính 100% diện tích 60m2
- Móng cọc tính 40% diện tích: 40% x 60m2 = 24m2
- Mái BTCT tính 30% diện tích: 30% x 60m2 = 18m2
Tổng diện tích xây dựng là: 60m2 + 60m2 + 24m2 + 18m2 = 162m2
– Đơn giá xây nhà phần thô 2 tầng diện tích 60m2 là: 3,000,000đ x 162m2 = 486,000,000đ
– Đơn giá xây nhà trọn gói 2 tầng diện tích 60m2 là: 5,000,000đ x 162m2 = 810,000,000đ
Ví dụ 2 : Quý vị muốn kiến thiết xây dựng nhà phố 2 tầng 80 mét vuông ( 5 m x 16 m ), cách tính như sau :
- Tầng 1: Tính 100% diện tích 80m2
- Tầng 2: Tính 100% diện tích 80m2
- Móng cọc tính 40% diện tích: 40% x 80m2 = 32m2
- Mái BTCT tính 30% diện tích: 30% x 80m2 = 24m2
Tổng diện tích xây dựng là: 80m2 + 80m2 + 32m2 + 24m2 = 216m2
– Đơn giá xây nhà phần thô 2 tầng diện tích 80m2 là: 3,000,000đ x 216m2 = 648,000,000đ
– Đơn giá xây nhà trọn gói 2 tầng diện tích 80m2 là: 5,000,000đ x 216m2 = 1,080,000,000đ
Ví dụ 3: Quý vị muốn xây dựng nhà biệt thư 2 tầng 100m2 (5m x 20m), cách tính như sau:
- Tầng 1: Tính 100% diện tích 100m2
- Tầng 2: Tính 100% diện tích 100m2
- Móng cọc tính 40% diện tích: 40% x 100m2 = 40m2
- Mái BTCT + Lợp ngói tính 90% diện tích: 90% x 100m2 = 90m2
Tổng diện tích xây dựng là: 100m2 + 100m2 + 40m2 + 90m2 = 330m2
– Đơn giá xây nhà phần thô 2 tầng diện tích 100m2 là: 3,300,000đ x 330m2 = 1,089,000,000đ
– Đơn giá xây nhà trọn gói 2 tầng diện tích 100m2 là: 5,200,000đ x 330m2 = 1,716,000,000đ
Trên đây là những ví dụ mẫu An Bảo Khang gửi đến quý vị tìm hiểu thêm, tuy nhiên những số lượng trên chỉ mang đặc thù tương đối, để biết được mức giá đúng mực không phát sinh bất kể ngân sách nào khác quý vị liên hệ ngay với An Bảo Khang qua số hotline : 090 220 1389 để được tư vấn và làm giá chi tiết cụ thể nhé !
Vì sao Quý vị chọn An Bảo Khang là đơn vị xây nhà 2 tầng
Mong muốn lựa chọn một công ty xây dựng uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm giúp quý vị giải quyết các vấn đề trước, trong, và sau khi xây nhà một cách nhanh chóng tối ưu là tâm lý chung của tất cả Khách hàng đang có ý định xây dựng nhà 2 tầng. Hoạt động hơn 10 năm trong lĩnh vực xây dựng, với tôn chỉ Tận tâm – Uy tín – Trách nhiệm trong mỗi công trình An Bảo Khang sẵn sàng thay đổi để mang đến nhiều sản phẩm có giá trị và chất lượng cho quý khách hàng của mình. Vậy An Bảo Khang mang đến cho quý vị những lợi ích gì và cam kết như thế nào khi xây nhà 2 tầng, mời quý vị cùng điểm qua một số ưu điểm từ dịch vụ của An Bảo Khang.
1. Cam kết của An Bảo Khang khi xây nhà 2 tầng
- Tư vấn, khảo sát, báo giá, thi công, chăm sóc và theo dõi sát sao các công trình đã và đang thi công
- Không bán thầu, An Bảo Khang là đơn vị trực tiếp thiết kế và thi công
- Thái độ luôn Tôn trọng – Đoàn kết – Tuân thủ
- Luôn sử dụng vật liệu chất lượng, đội ngũ thợ thi công giỏi lành nghề nhiều năm kinh nghiệm
- Luôn luôn lắng nghe, chia sẽ để hiểu khách hàng và tránh các rủi ro
- Giám sát thi công chặt chẽ, bảo hộ lao động tuyệt đối, tiến độ thi công chuẩn mực
- Quy trình thi công nghiêm ngặt, hỗ trợ pháp lý đầy đủ, Không phát sinh chi phí
- Bảo hành, bào trì tận tình nhanh chóng
- Chịu trách nhiệm về các việc liên quan đến cộng đồng do như môi trường, tiếng ồn,…
- Đảm bảo vệ sinh sạch sẻ và an toàn lao động khi xây nhà
- Luôn công khai minh bạch các điều khoản và chi phí trong hợp đồng quý vị nhìn vào có thể dễ dàng đọc và hiểu rõ một cách chi tiết.
2. Chính sách bảo hành bảo trì của An Bảo Khang
Khi thiết kế xây dựng nhà ở hay bất kể những dịch vụ nào của An Bảo Khang những chủ trương về Bảo hành bảo dưỡng luôn được bộc lộ rõ ràng, nhanh gọn, luôn chăm nom người mua trước và sau khi kết thúc quy trình xây nhà và sát cánh cùng người mua trong mọi yếu tố khi kiến thiết xây dựng nhà ở
- Bảo hành kết cấu 5 năm
- Bảo hành phần hoàn thiện 1 năm
Sau mỗi công trình của An Bảo Khang sẽ được kiểm tra 06 tháng 01 lần trong vòng 03 năm đầu từ khi bàn giao. Nhân viên sẽ gọi điện cho quý vị để lên lịch kiểm tra công trình nhà ở, bộ phận bảo hành sẽ có trách nhiệm gọi và kiểm tra sau khi thời gian đến 06 tháng và cho đến hết 03 năm. Sau trong quá trình bảo hành bảo trì có sự cố hư hỏng quý vị hãy gọi cho chúng tôi chúng tôi sẽ tới nhà quý vị chậm nhất là 03 ngày.
3. Quy trình xây nhà 2 tầng chuyên nghiệp
– Tư vấn trước khi xây dựng: An Bảo Khang sẽ tư vấn cho quý khách hàng về những vấn đề về bố trí mặt bằng, cơ cấu phòng ốc phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng, dự trù tài chính, những thủ tục pháp lý cần thiết khi xây nhà 2 tầng và kế hoạch thi công, thời gian thi công,…
– Thiết kế kiến trúc nhà: An Bảo Khang sẽ lên phối cảnh 2D, 3D bố trí mặt bằng công năng (Về phần thiết kế khi ký hợp đồng thi công xây dựng An Bảo Khang sẽ miễn phí cho quý vị)
– Hoàn tất thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà: Dựa trên mặt bằng bố trí vật dụng và phối cảnh 3d mặt tiền mà quý vị đã thống nhất An Bảo Khang sẽ tiến hành khai triển bản vẽ xin giấy phép xây dựng sau đó nộp hồ sơ xin giấy phép cho ngôi nhà.
– Sau khi có hồ sơ phong cách thiết kế nhà hoàn hảo và giấy phép thiết kế xây dựng chính thức An Bảo Khang sẽ thực thi bốc tách khối lượng ra làm giá chi tiết cụ thể có tổng ngân sách đúng mực là cơ sở để chủ góp vốn đầu tư kí hợp đồng xây đắp hoàn thiện. Nếu đồng ý chấp thuận làm giá dự trù cụ thể cũng như những lao lý trong hợp đồng kiến thiết. Chủ góp vốn đầu tư kí hợp đồng với An Bảo Khang và thực thi thiết kế xây nhà .
4. Kinh nghiệm xây dựng của An Bảo Khang
Mỗi năm An Bảo Khang hoàn thành hơn 250 công trình xây dựng nhà, bằng kinh nghiệm của mình mỗi ngôi nhà An Bảo Khang tạo ra điều đảm bảo chất lượng cũng như độ bền đẹp và làm hài lòng khách hàng của mình. Quý vị có thể xem các công trình xây nhà của An Bảo Khang:
5. Đánh giá của khách hàng về An Bảo Khang
Sự tin tưởng của khách hàng chính là thước đo độ uy tín của một nhà thầu hiểu được điều đó An Bảo Khang luôn không ngừng cố gắng học hỏi, sáng tạo, cải thiện từ con người đến bộ máy vận hành của mình, sau mỗi công trình xây nhà An Bảo Khang luôn có những Video đánh giá từ khách hàng để phát huy những cái mình làm tốt và hoàn thiện những phần mình làm chưa tốt, dưới đây là những đánh giá của khách hàng về An Bảo Khang.
Quý vị có thể xem thêm các đánh giá khác của khách hàng về An Bảo Khang TẠI ĐÂY
6. Chương trình ưu đãi khi xây nhà 2 tầng
Khi quý vị ký hợp đồng xây nhà 2 tầng ngoài việc miễn phí thiết kế, xin phép xây dựng và hỗ trợ các vấn đề liên quan đến xây dựng thì An Bảo Khang còn có những phần quà kèm theo có tổng trị giá từ 7.000.000đ – 23.000.000đ tùy vào giá trị của mỗi công trình như lời tri ân khách hàng đã tin tưởng và lựa chọn An Bảo Khang.
- Quý vị có thể xem chi tiết >>>
Chương trình khuyến mãi An Bảo Khang
Thông tin liên hệ An Bảo Khang Group
An Bảo Khang công ty thiết kế xây dựng nhà uy tín, quý vị có nhu cầu xây dựng nhà 2 tầng cần nhà thầu tư vấn về thiết kế, phong thủy, bảng giá xây dựng cũng như những giải pháp thi công phù hợp với thổ nhưỡng, diện tích và công năng ngôi nhà của mình hãy liên hệ ngay với An Bảo Khang qua số Hotline: 090 220 1389 để được tư vấn khảo sát báo giá trong ngày.
Source: https://1hanoi.com
Category : Kiến trúc